Thẻ tạm trú Việt Nam là một trong những giấy phép quan trọng cho phép người nước ngoài làm việc và sinh sống lâu dài tại Việt Nam. Việc cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam khá phức tạp và khiến người làm thủ tục cảm thấy bối rối. Bạn đừng lo, chúng tôi sẽ trở thành “cứu tinh” của bạn trong quá trình xin Thẻ tạm trú tại Việt Nam. Sau khi đọc bài viết này, bạn có thể hiểu rõ một số vấn đề bạn đang gặp phải trong quá trình lấy Thẻ tạm trú tại Việt Nam. Vì vậy, bạn muốn biết thêm thông tin? Hãy đồng hành với chúng tôi.
NỘI DUNG CHÍNH
Thẻ tạm trú Việt Nam dành cho người nước ngoài là gì?
Thẻ tạm trú (TRC) tại Việt Nam đóng vai trò như một bằng chứng nhận dạng và như một thị thực nhập cảnh để đi lại trong, vào và ra khỏi Việt Nam. Điều này giúp người nước ngoài tiết kiệm được một lượng lớn thời gian và chi phí cho việc xin visa Việt Nam cũng như gia hạn visa Việt Nam trong quá trình nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam. Thẻ tạm trú Việt Nam có giá trị từ 1 đến 5 năm.
Thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp cho nhà đầu tư, cổ đông, người nước ngoài được cấp phép lao động tại Việt Nam và người thân đi cùng (bao gồm cha, mẹ, vợ, chồng và con dưới 18 tuổi) của chủ sở hữu TRC.
Thẻ tạm trú Việt Nam sẽ không được cấp cho người có hộ chiếu dưới 01 năm. Tất cả những gì bạn cần biết về các yêu cầu đối với Thẻ tạm trú tại Việt Nam được đề cập dưới đây.
Bao lâu thì nhận được kết quả cấp thẻ tạm trú?
- Việc xin cấp mới Thẻ tạm trú mất từ 05 đến 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Việc xin Thẻ tạm trú do bị mất mất từ 10 đến 14 ngày làm việc
Nhận thẻ tạm thời việt nam ở đâu?
Dưới đây là thông tin liên lạc của 3 Cục quản lý xuất nhập cảnh lớn ở cả 3 miền lớn của Việt Nam – Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam:
- Hồ Chí Minh:
+ Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an Thành phố Hồ Chí Minh: 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
+ Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Bộ Công an: 254 Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh - Tại Đà Nẵng: 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
- Tại Hà Nội: 44-46 Trần Phú, Hà Nội
Trước khi xin thẻ tạm trú tại Việt Nam
- Thời hạn của thẻ tạm trú ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày;
- Thẻ tạm trú NG3, LV1, LV2, ĐT, DH có thời hạn không quá 05 năm;
- Thẻ tạm trú NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm;
- Thẻ tạm trú LĐ hoặc PV1 có thời hạn không quá 02 năm;
- Thẻ tạm trú hết hạn có thể được gia hạn;
- Thẻ tạm trú chỉ được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài, cổ đông có tên trên giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Việt Nam. Nó cũng được cấp cho người nước ngoài làm công ăn lương ở bất kỳ nơi nào trên lãnh thổ Việt Nam.
Làm thế nào để xin thẻ tạm trú tại Việt Nam?
- Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần;
- Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Người nước ngoài có giấy phép lao động, làm việc trong các loại hình doanh nghiệp nước ngoài, văn phòng đại diện công ty nước ngoài;
- Chuyên gia, sinh viên, học viên đang làm việc, học tập trong các chương trình, dự án quốc gia được ký kết giữa các Bộ và được Chính phủ phê duyệt;
- Thân nhân đi cùng (cha, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người được cấp thẻ cư trú);
Các giấy tờ cần thiết để cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
Thẻ tạm trú Việt Nam sẽ không được cấp nếu hộ chiếu của đương đơn còn hạn dưới một năm. Ngoài ra, thời hạn của Thẻ tạm trú sẽ luôn ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu của chủ sở hữu ít nhất một tháng.
Bản sao có công chứng hồ sơ pháp nhân của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được bảo lãnh đề nghị cấp thẻ tạm trú, tùy từng trường hợp cụ thể có thể cần các giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận đầu tư;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Giấy phép thành lập văn phòng đại diện;
- Công ty con (bao gồm cả thông báo bằng văn bản về hoạt động);
- Giấy chứng nhận đăng ký con dấu;
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (nếu có);
- Giấy đề nghị cấp thẻ tạm trú Việt Nam (mẫu NA6);
- Bản khai thông tin của người nộp đơn nước ngoài (mẫu NA8);
- Hai (2) ảnh cỡ hộ chiếu (2cm x3cm);
- Bản chính hộ chiếu của đương đơn;
- Thị thực hợp lệ và phù hợp của Việt Nam (LĐ / DN);
- Bản sao có công chứng giấy phép lao động Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh đăng ký cư trú của cơ quan công an địa phương
Vui lòng lưu ý trường hợp có người thân đi cùng thì phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ như: Giấy khai sinh, đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu (những giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định Điều 9 Nghị định số 111/2011 / NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.)
Cần tư vấn và giải đáp vướng mắc
Được chuyên gia tư vấn là cách tốt nhất để khách hàng có nhu cầu làm thẻ tạm trú có hướng giải quyết đúng đắn và nhanh nhất. Ngoài ra trong quá trình xử lý gia hạn, cấp mới, cấp lại Thẻ tạm trú hết hạn, nếu có bất kỳ vướng mắc nào, bạn có thể liên hệ trực tiếp tới văn phòng chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ tận tình:
- Hỗ trợ 24/7 : 09 8852 2908 (Ms. Ngọc)
- Email : [email protected]